Ngày Nhâm: Không nên tháo nước, khó canh phòng đê. Ngày Thìn: Không nên khóc lóc, chủ sẽ có trùng tang. Với những thông tin về âm lịch ngày 14 tháng 4 năm 2021 bên trên, quý bạn có thể tra cứu trực tuyến ở bất kỳ nơi đâu. Kết quả xem ngày âm lịch tốt & xấu là cơ sở Ngày 6/3/1877 âm lịch (ngày 19/4/1877 dương lịch) Tháng 3 - Năm 1877. Thứ Năm. 6 . 19/4/1877 dương lịch Chi tiết ngày 14/3/1875 âm lịch, ngày 14 tháng 3 năm 1875 âm lịch tốt hay xấu. 19/4/1875 dương lịch . Tháng Ba. 14. Tiết Thanh Minh. Từ bảng trên có thể thấy rằng tháng 4 Dương lịch có 30 ngày. Tháng 4 có bao nhiêu ngày theo Âm lịch. Tính theo lịch Âm, lịch Mặt trăng, tháng 4 là tháng thiếu nên chỉ có 29 ngày. Tháng 4 có bao nhiêu ngày chủ nhật. Tháng 4 luôn chỉ có 4 ngày chủ nhật: Tháng 4/2021: 4 ngày chủ nhật Ngày Cá tháng Tư là ngày 1 tháng 4. Ngày Thế giới nhận thức về chứng tự kỷ 2/4. Ngày giỗ tổ Hùng Vương là ngày lễ của người Kinh nhằm tưởng nhớ đến công lập quốc của Hùng Vương (10 tháng 3 âm lịch) Ngày Trái Đất (22 tháng 4 năm 1970) Ngày phát sóng kênh truyền hình Ngày 16/4/2095 dương lịch có tốt không, nên làm hay tránh việc gì? Xem lịch vạn niên 16-4-2095 dương là ngày bao nhiêu âm lịch Tử vi 2022 WoEu. Tuổi hợp ngày Tý, Thìn, Tuổi khắc với ngày Bính Dần, Canh Dần, Bính Thân Đê thổ lạcĐê tinh rất xấu phải đề phòngĐộng thổ, hôn nhân dễ tai ươngKinh doanh, ký kết hang chìm đắmXuất hành, xây cất ngoại đôi phương Việc nên làm Việc kiêng kị Tốt cho các việc cúng lễ, may mặc, từ tụng. Xấu cho các việc hội họp, châm chích, giá thú, làm chuồng lục súc, khai trương. Người sinh vào trực này nhiều lo nghĩ - phải Bắc Nam bôn tẩu. Đàn bà tốt, đàn ông kém. Theo “Ngọc Hạp Thông Thư” Thiên Quý * - Thiên Quan * - Ngũ Phú * - Phúc Sinh - Hoạt Diệu - Mẫu Thương * - Đại Hồng Sa Lôi Công - Thổ Cẩm Việc nên làm Việc kiêng kị Đổ trần, lợp mái nhà - Cưới hỏi - Khai trương, cầu tài lộc, mở cửa hàng, cửa hiệu - Xuất hành đi xa - Tế lễ, chữa bệnh - Kiện tụng, tranh chấp - Nhập trạch, chuyển về nhà mới Động thổ - Xây dựng, sửa chữa nhà - An táng, mai táng Hướng Xuất Hành Hỉ Thần Chính Nam - Tài Thần Chính Tây Ngày Xuất Hành Theo Khổng Minh Ngày Thanh Long Kiếp Xuất hành 4 phương, 8 hướng đều tốt, trăm sự được như ý. Giờ Xuất Hành Theo Lý Thuần Phong 23h-01h và 11h-13h Xích Khẩu Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên phòng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận…Tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau. 01h-03h và 13h-15h Tiểu Các Rất tốt lành, đi thường gặp may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe. 03h-05h và 15h-17h Tuyệt Lộ Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, ra đi hay gặp nạn, việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an. 05h-07h và 17h-19h Đại An Mọi việc đểu tốt lành, cầu tài đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên. 07h-09h và 19h-21h Tốc Hỷ Vui sắp tới, cầu tài đi hướng Nam. Đi việc gặp gỡ các Quan nhiều may mắn. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về. 09h-11h và 21h-23h Lưu Niên Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện các nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Lịch âm dương Dương lịch Thứ 7, ngày 14/01/2023 Ngày Âm Lịch 23/12/2022 - Ngày Nhâm Thân, tháng Quý Sửu, năm Nhâm Dần Nạp âm Kiếm Phong Kim Vàng chuôi kiếm - Hành Kim Tiết Tiểu hàn - Mùa Đông - Ngày Hoàng đạo Tư mệnhNgày Hoàng đạo Tư mệnh Giờ Tý 23h-01h Là giờ hoàng đạo Thanh long. Tốt cho mọi việc, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng Sửu 01h-03h Là giờ hoàng đạo Minh đường. Có lợi cho việc gặp các vị đại nhân, cho việc thăng quan tiến Dần 03h-05h Là giờ hắc đạo Thiên hình. Rất kỵ kiện Mão 05h-07h Là giờ hắc đạo Chu tước. Kỵ các viện tranh cãi, kiện Thìn 07h-09h Là giờ hoàng đạo Kim quỹ. Tốt cho việc cưới Tỵ 09h-11h Là giờ hoàng đạo Kim Đường. Hanh thông mọi Ngọ 11h-13h Là giờ hắc đạo Bạch hổ. Kỵ mọi việc, trừ những việc săn bắn tế Mùi 13h-15h Là giờ hoàng đạo Ngọc đường. Tốt cho mọi việc, trừ những việc liên quan đến bùn đất, bếp núc. Rất tốt cho việc giấy tờ, công văn, học hành khai Thân 15h-17h Là giờ hắc đạo Thiên lao. Mọi việc bất lợi, trừ những việc trấn áp thần quỷ trong tín ngưỡng, mê tín.Giờ Dậu 17h-19h Là giờ hắc đạo Nguyên vũ. Kỵ kiện tụng, giao Tuất 19h-21h Là giờ hoàng đạo Tư mệnh. Mọi việc đều Hợi 21h-23h Là giờ hắc đạo Câu trận. Rất kỵ trong việc dời nhà, làm nhà, tang - Xung Tuổi hợp ngày Lục hợp Tị. Tam hợp Tý, Thìn Tuổi xung ngày Bính Dần, Bính Thân, Canh Dần Tuổi xung tháng Đinh Tị, Đinh Hợi, Ất Mùi, Tân MùiKiến trừ thập nhị khách Trực Nguy Mọi việc đều xấuNhị thập bát tú Sao Đê Việc nên làm Sao Đê Đại Hung, mọi việc phải đề phòng. Việc không nên làm Kỵ động thổ, xây dựng, kinh doanh, xuất hành, cưới gả, các việc khác nên kiêng cữ. Ngoại lệ Sao Đê vào ngày Thân, Tý, Thìn trăm việc đều tốt, đặc biệt là ngày Thìn vì Sao Đê Đăng Viên tại hạp thông thưSao tốt Thiên quan* Tốt mọi việcNgũ phú* Tốt mọi việcPhúc sinh Tốt mọi việcHoạt diệu Tốt, nhưng gặp Thụ tử thì xấuMẫu thương* Tốt về cầu tài lộc, khai trươngĐại hồng sa Tốt mọi việcThiên quý* Tốt mọi việcThiên ân Tốt mọi việc Sao xấu Lôi công Xấu với xây dựng nhà cửaThổ cẩm Kỵ xây dựng, an tángHoả tinh Xấu về lợp nhà, làm bếpNguyệt kỵ* Xấu mọi việcTiểu không vong Kỵ xuât hành, giao dịch, giao tài vậtXuất hành Ngày xuất hành Thanh Long Kiếp - Xuất hành thuận lợi, trăm sự được như ý. Hướng xuất hành Hỷ thần Nam - Tài Thần Tây - Hạc thần Tây Nam Giờ xuất hành Giờ Tý 23h-01h Là giờ Xích khẩu. Dễ xảy ra việc xung đột bất hòa hay cãi vã. Người đi nên hoãn Sửu 01h-03h Là giờ Tiểu các. Xuất hành gặp nhiều may mắn. Khai trương, buôn bán, giao dịch có lời. Công việc trôi chảy tốt đẹp, vạn sự hòa Dần 03h-05h Là giờ Tuyệt lộ. Cầu tài không có lợi, ra đi hay gặp trắc trở, gặp ma quỷ phải cúng lễ mới Mão 05h-07h Là giờ Đại an. Cầu tài đi hướng Tây, Nam. Xuất hành được bình yên. Làm việc gì cũng được hanh Thìn 07h-09h Là giờ Tốc hỷ. Niềm vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam. Xuất hành được bình yên. Quãng thời gian đầu giờ tốt hơn cuối Tỵ 09h-11h Là giờ Lưu niên. Mọi sự mưu cầu khó thành. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư Ngọ 11h-13h Là giờ Xích khẩu. Dễ xảy ra việc xung đột bất hòa hay cãi vã. Người đi nên hoãn Mùi 13h-15h Là giờ Tiểu các. Xuất hành gặp nhiều may mắn. Khai trương, buôn bán, giao dịch có lời. Công việc trôi chảy tốt đẹp, vạn sự hòa Thân 15h-17h Là giờ Tuyệt lộ. Cầu tài không có lợi, ra đi hay gặp trắc trở, gặp ma quỷ phải cúng lễ mới Dậu 17h-19h Là giờ Đại an. Cầu tài đi hướng Tây, Nam. Xuất hành được bình yên. Làm việc gì cũng được hanh Tuất 19h-21h Là giờ Tốc hỷ. Niềm vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam. Xuất hành được bình yên. Quãng thời gian đầu giờ tốt hơn cuối Hợi 21h-23h Là giờ Lưu niên. Mọi sự mưu cầu khó thành. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư tổ bách kỵ nhật Ngày Nhâm Không nên tháo nước, khó canh phòng đê Ngày Thân Không nên kê giường, quỷ ma vào phòng Tháng 4 có bao nhiêu ngày hay lịch âm và lịch dương của tháng 4 có bao nhiêu ngày là câu hỏi được nhiều người đặt ra! Mọi thắc mắc sẽ được GiaiNgo trình bày ở những thông tin sau đây. Tháng 4 có bao nhiêu ngày? Tháng 4 có bao nhiêu ngày theo Dương lịch? Tháng 4 Dương lịch có tổng cộng là 30 ngày. Tháng 4 là thời điểm vào cuối xuân chuyển giao sang Hè. Theo lịch Ireland thì tháng 4 gọi là Aibreán, là tháng thứ 3 trong năm, tháng cuối cùng đặt dấu chấm hết cho mùa Xuân một năm. Tháng 4 có bao nhiêu ngày theo Âm lịch? Với lịch Âm thì số ngày trong mỗi tháng sẽ không giống như lịch Dương. Thông thường các tháng Âm lịch của năm chỉ có 29 đến 30 ngày, tùy thuộc vào từng năm. Ví dụ năm 2020 tháng 4 Âm lịch có 30 ngày nhưng năm 2022 thì tháng 4 chỉ có 29 ngày Âm lịch. Tháng 4 có bao nhiêu ngày Chủ Nhật? Tháng 4 luôn chỉ có 4 ngày chủ nhật, nhưng đặc biệt vào năm 2023 sẽ có 5 ngày chủ nhật Tháng 4/2021 4 ngày chủ nhật Tháng 4/2022 4 ngày chủ nhật Tháng 4/2023 5 ngày chủ nhật Tháng 4/2024 4 ngày chủ nhật Tháng 4/2025 4 ngày chủ nhật Xem thêm 6 tháng 4 là ngày gì? Tại sao nam giới được quan tâm vào ngày này? Ngày Cá tháng Tư là ngày nào? Nguồn gốc và ý nghĩa Tháng 4 là mùa gì? Nên đi đâu? Những điều đặc biệt trong tháng 4 Cách tính tháng có bao nhiêu ngày trên bàn tay dễ nhất Các tháng trong năm có bao nhiêu ngày? Dễ dàng xác định được tháng 4 có được bao nhiêu ngày hoặc số ngày trong các tháng còn lại, chúng ta dùng cách tính tháng ở trên mu bàn tay. Cách làm cụ thể dưới đây Xác định khớp nổi và lõm Nắm lòng bàn tay lại tay bất kỳ, mỗi khớp nổi lên và đoạn lõm nối giữa các khớp được tính như một tháng riêng biệt. Đếm khoảng nổi và lõm bắt đầu đếm ở trên những khớp trên tay trỏ là tháng 1, tiếp đoạn lõm tháng 2,… Sau khi hết lượt tháng 7 là khớp trên tay út, và quay ngược lại, sau đó là tháng 8,… Quy ước chung đó là tháng nằm trên khớp nổi có 31 ngày, còn nằm ở khoảng lõm có 30 ngày hoặc ít hơn, đặc biệt là 28, 29 ngày cho tháng 2. Tháng 4 có các ngày lễ nào? Những ngày lễ và sự kiện đặc biệt quan trọng năm trong tháng 4 gồm có Ngày 1/4 Ngày Cá tháng Tư. Ngày 2/4 Ngày nhận thức chứng bệnh tự kỷ. Ngày 6/4 Ngày quốc tế thể thao vì phát triển và hòa bình. Ngày 7/4 Ngày Sức khỏe Thế giới. Ngày 14/4 Ngày Valentine đen. Ngày 21/4 Ngày sách Việt Nam. Ngày mùng 10/3, Âm lịch 21/4 Ngày giỗ Tổ Hùng Vương . Ngày 22/4 Ngày trái đất Ngày 23/4 Ngày sách và bản quyền thế giới Ngày 30/4 Ngày giải phóng miền Nam thống nhất đất nước. Tháng 4 có nhiều ngày lễ lớn trong năm. Đây là dịp mà các gia đình, người thân và bạn bè có nhiều thời gian nghỉ ngơi, quây quần cùng bên nhau. Vào thời gian này, bạn cũng có thể lựa chọn đi du lịch, nghỉ dưỡng cùng nhau để lưu giữ nhiều khoảnh khắc tuyệt vời. Truyền thuyết về tháng 4 Tháng 4 được tượng trưng cho Thần Tình yêu. April lấy từ gốc là Aphrodite – nữ thần tình yêu. Ngoài ra thì trong tiếng Anh cổ, April đôi khi cũng được gọi là Eastermonab. Người ta thường tôn vinh nữ thần Hy Lạp Aphrodite tức thần Vệ nữ, hay Venus trong thần thoại La Mã như một vị thần tượng trưng cho tình yêu, niềm hoan lạc, sắc đẹp, những người sinh tháng 4 cũng được ảnh hưởng những tinh túy từ vị thần này nên họ có sức quyến rũ rất đặc biệt. Những người sinh tháng 4 thuộc cung hoàng đạo Bạch Dương hoặc Kim Ngưu. Những người sinh từ ngày 1/4 đến ngày 19/4 thuộc cung Bạch Dương. Những người sinh từ ngày 20/4 đến 30/4 sẽ thuộc cung Kim Ngưu. Tùy thuộc vào cung hoàng đạo nào mà người sinh tháng 4 sẽ nổi bật với các tính cách khác nhau. Nếu người sinh tháng 4 thuộc cung Bạch Dương thì bạn là người tràn đầy năng lượng và sự nhiệt huyết trong cuộc sống. Trong mọi vấn đề lớn bé bạn đều hết mình và làm việc có trách nhiệm. Nếu người sinh tháng 4 thuộc cung Kim Ngưu sẽ thuộc tuýp người bản lĩnh, sống có trách nhiệm. Trong mọi suy nghĩ và hành động, cung Kim Ngưu luôn cẩn thận và chu đáo. Câu hỏi thường gặp Tháng 4 cung gì? Người sinh tháng 4 sẽ mang cung Bạch Dương 20/3 - 19/4 hoặc Cung Kim Ngưu 20/4 - 20/5. Những người mang hai cung này có một trí tuệ tuyệt vời, có nhiều sáng kiến với tư duy đột phá, có sự điềm tĩnh nhưng đôi khi bảo thủ. Tháng 4 tiếng Anh là gì? Tháng 4 có tên tiếng Anh là April. Từ April là từ xuất phát của từ gốc Latinh là Aprilis. Theo quan niệm của người La Mã cổ đại thì trong một năm chu kỳ thời tiết thì đây là thời điểm mà cỏ cây hoa lá đâm chồi nảy lộc. Hi vọng rằng bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ tháng 4 có bao nhiêu ngày và tháng 4 theo lịch Âm và lịch Dương có bao nhiêu ngày. Theo dõi GiaiNgo để cập nhật thêm những thông tin thú vị nhé! Skip to content Tháng sáu, Năm 2023 Ngày 14 Tháng 4 Năm 2023 Âm Lịch là Nhằm Ngày 1 Tháng 6 Năm 2023 Dương lịch, xem chi tiết lịch vạn niên Ngày Âm Lịch 14 Tháng 4 Năm 2023 tốt hay xấu bên dưới nhé. Thứ 5, 01/06/202314/04/2023AL- ngàyCanh Dần, thángĐinh Tỵ, nămQuý Mão Là ngày Thiên Lao Hắc Đạo Trực Thu Nạp âm Tùng Bách Mộc hành Mộc Thuộc mùa Xuân Tiết khí Tiểu Mãn Nhị thập bát tú Sao Giác Thuộc Mộc Con vật Giao long Đánh giá chung -2 - Quá xấu Xem thêm Bảng tốt xấu theo từng việc Tốt đối với Hơi tốt Hạn chế làm Không nên Khai trương Tế tự, tế lễ Động thổ Giao dịch, ký hợp đồng Cầu tài, cầu lộc Tố tụng, giải oan Làm việc thiện, làm phúc Hôn thú, giá thú Xây dựngLàm nhà, sửa nhà An táng, mai táng Xuất hành, di chuyển Bảng tính chất của ngày Hướng xuất hành Giờ hoàng đạo Tuổi bị xung khắc Tài thần Tây Nam Hỷ thần Tây Bắc Hạc thần Bắc Tý 23-1 Sửu 1-3 Thìn 7-9 Tỵ 9-11 Mùi 13-15 Tuất 19-21 Xung khắc với ngày Xung khắc với tháng Giáp týNhâm thânGiáp ngọMậu thân Quý mùiKỷ hợiQuý sửuQuý hợi* Bảng các sao tốt xấu theo "Ngọc hạp thông thư" Các sao tốt Các sao xấu Thiên Thuỵ, Nguyệt đức*, Minh tinh, Kính tâm, Mẫu thương Nguyệt kỵ*, Kim thần thất sát trực, Thiên cương*, Kiếp sát*, Địa phá, Thiên ôn, Băng tiêu ngoạ hãm, Ly sàng Điều hướng bài viết Lịch âm dương Dương lịch Chủ nhật, ngày 14/04/2013 Ngày Âm Lịch 05/03/2013 - Ngày Canh Tuất, tháng Bính Thìn, năm Quý Tị Nạp âm Thoa Xuyến Kim Vàng trang sức - Hành Kim Tiết Thanh minh - Mùa Xuân - Ngày Hắc đạo Bạch hổNgày Hắc đạo Bạch hổ Giờ Tý 23h-01h Là giờ hắc đạo Thiên lao. Mọi việc bất lợi, trừ những việc trấn áp thần quỷ trong tín ngưỡng, mê tín.Giờ Sửu 01h-03h Là giờ hắc đạo Nguyên vũ. Kỵ kiện tụng, giao Dần 03h-05h Là giờ hoàng đạo Tư mệnh. Mọi việc đều Mão 05h-07h Là giờ hắc đạo Câu trận. Rất kỵ trong việc dời nhà, làm nhà, tang Thìn 07h-09h Là giờ hoàng đạo Thanh long. Tốt cho mọi việc, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng Tỵ 09h-11h Là giờ hoàng đạo Minh đường. Có lợi cho việc gặp các vị đại nhân, cho việc thăng quan tiến Ngọ 11h-13h Là giờ hắc đạo Thiên hình. Rất kỵ kiện Mùi 13h-15h Là giờ hắc đạo Chu tước. Kỵ các viện tranh cãi, kiện Thân 15h-17h Là giờ hoàng đạo Kim quỹ. Tốt cho việc cưới Dậu 17h-19h Là giờ hoàng đạo Kim Đường. Hanh thông mọi Tuất 19h-21h Là giờ hắc đạo Bạch hổ. Kỵ mọi việc, trừ những việc săn bắn tế Hợi 21h-23h Là giờ hoàng đạo Ngọc đường. Tốt cho mọi việc, trừ những việc liên quan đến bùn đất, bếp núc. Rất tốt cho việc giấy tờ, công văn, học hành khai - Xung Tuổi hợp ngày Lục hợp Mão. Tam hợp Dần, Ngọ Tuổi xung ngày Giáp Thìn, Giáp Tuất, Mậu Thìn Tuổi xung tháng Nhâm Tý, Nhâm Thìn, Nhâm Ngọ, Nhâm Tuất, Mậu TuấtKiến trừ thập nhị khách Trực Phá Tốt cho các việc phá nhà, phá bỏ đồ cũ, ra điXấu với các việc còn lạiNhị thập bát tú Sao Tinh Việc nên làm Tốt cho việc xây dựng Việc không nên làm Kỵ cưới hỏi, chôn cất, tu bổ phần mộ. Ngoại lệ Sao Tinh vào ngày Dần, Ngọ, Tuất đều tốt. Vào ngày Thân là Đăng Giá nên xây cất, kỵ chôn Tinh hợp với các ngày Giáp Dần, Nhâm Dần, Giáp Ngọ, Bính Ngọ, Mậu Ngọ, Bính Tuất, Canh hạp thông thưSao tốt Thiên mã Tốt cho việc xuất hành, giao dịch, cầu tài lộc, nhưng xấu với động thổ, an táng vì trùng ngày với Bạch hổPhúc sinh Tốt mọi việcGiải thần* Tốt cho việc tế tự, tố tụng, gải oan. Trừ được các sao xấuNguyệt ân* Tốt mọi việcThiên ân Tốt mọi việcSát công Tốt mọi việc, có thể giải được các sao xấu trừ Kim thần sát Sao xấu Nguyệt phá Xấu về xây dựng nhà cửaLục bất thành Xấu đối với xây dựngCửu không Kỵ xuất hành, cầu tài, khai trươngBạch hổ Kỵ mai tángQuỷ khốc Xấu với tế tự, mai tángCửu thổ quỷ Xấu về động thổ, khởi tạo, thượng quan, xuất hành, giao dịch. Nhưng chỉ xấu khi gặp 4 ngày trực Kiến, phá, bình, thu. Còn gặp sao tốt thì không kỵNguyệt kỵ* Xấu mọi việcXuất hành Ngày xuất hành Huyền Vũ - Xuất hành hay gặp cãi cọ, không vừa lòng. Hướng xuất hành Hỷ thần Tây Bắc - Tài Thần Tây Nam - Hạc thần Đông Bắc Giờ xuất hành Giờ Tý 23h-01h Là giờ Đại an. Cầu tài đi hướng Tây, Nam. Xuất hành được bình yên. Làm việc gì cũng được hanh Sửu 01h-03h Là giờ Tốc hỷ. Niềm vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam. Xuất hành được bình yên. Quãng thời gian đầu giờ tốt hơn cuối Dần 03h-05h Là giờ Lưu niên. Mọi sự mưu cầu khó thành. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư Mão 05h-07h Là giờ Xích khẩu. Dễ xảy ra việc xung đột bất hòa hay cãi vã. Người đi nên hoãn Thìn 07h-09h Là giờ Tiểu các. Xuất hành gặp nhiều may mắn. Khai trương, buôn bán, giao dịch có lời. Công việc trôi chảy tốt đẹp, vạn sự hòa Tỵ 09h-11h Là giờ Tuyệt lộ. Cầu tài không có lợi, ra đi hay gặp trắc trở, gặp ma quỷ phải cúng lễ mới Ngọ 11h-13h Là giờ Đại an. Cầu tài đi hướng Tây, Nam. Xuất hành được bình yên. Làm việc gì cũng được hanh Mùi 13h-15h Là giờ Tốc hỷ. Niềm vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam. Xuất hành được bình yên. Quãng thời gian đầu giờ tốt hơn cuối Thân 15h-17h Là giờ Lưu niên. Mọi sự mưu cầu khó thành. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư Dậu 17h-19h Là giờ Xích khẩu. Dễ xảy ra việc xung đột bất hòa hay cãi vã. Người đi nên hoãn Tuất 19h-21h Là giờ Tiểu các. Xuất hành gặp nhiều may mắn. Khai trương, buôn bán, giao dịch có lời. Công việc trôi chảy tốt đẹp, vạn sự hòa Hợi 21h-23h Là giờ Tuyệt lộ. Cầu tài không có lợi, ra đi hay gặp trắc trở, gặp ma quỷ phải cúng lễ mới tổ bách kỵ nhật Ngày Canh Không nên quay tơ, cũi dệt hư hại ngang Ngày Tuất Không nên ăn chó, quỉ quái lên giường

14 tháng 4 âm là ngày bao nhiêu dương