Giới từ đi với Live. Mọi người khá hay nhầm lẫn giữa live at, live in, live on. Bên dưới mình xin liệt kê ra một số giới từ hay đi cùng live, nếu bạn chưa hiểu giới từ là gì thì hãy đọc bài viết giới từ trong tiếng Anh trước nhé: Live in: Sống ở…. (chung chung) Bên cạnh hai cấu trúc ở thể chủ động trên, động từ Prevent còn được sử dụng trong câu bị động với ý nghĩa: Ai đó bị ngăn cản làm gì hoặc Cái gì đã bị ngăn không cho xảy ra. Công thức: S + to be + prevented (+ from + N/V-ing). Ví dụ: Had it not been for the severe weather Choose (động từ) có nghĩa là lựa chọn hay quyết định điều gì đó giữa 2 hay nhiều khả năng. Ví dụ: “We will choose the direction of this country” (Chúng tôi sẽ chọn hướng đi cho đất nước này) 2 .Chose (động từ): thì quá khứ đơn của Choose. Made đi với giới từ gì ? Hiểu ngay về cách dùng Made bây giờ. Chắc hẳn, nhắc đến giới từ là các bạn không còn quá xa lạ vớ i ngữ pháp này rồi đúng không nè. Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập ngữ pháp giới từ với 1 động từ chúng ta thường xuyên gặp đó là Made dạng quá Particularly đi với giới từ gì? is particularly + [in, among] It is a major tourist destination in the region, particularly among Arab and European tourists. is particularly + at risk for [developing, acquiring, being] [children, pregnant women, the elderly] are particularly at risk; particularly + for someone c75w1NC. “Arrive” là một động từ cơ bản được sử dụng rất nhiều trong tiếng Anh, nhưng liệu đã bao giờ bạn thắc mắc không biết “arrive” đi với giới từ gì? Trong bài viết sau đây, FLYER sẽ giúp bạn trả lời câu hỏi trên, bên cạnh đó chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu sâu hơn về những cấu trúc và lưu ý với động từ này.“Arrive” đi với giới từ gì?1. “Arrive” đi với giới từ gì?“Arrive” là một động từ, có ý nghĩa là “tới, đến một nơi nào đó” hoặc “đạt được cái gì”. Ví dụWe arrived in Czech later that tôi đến Séc vào cuối ngày hôm time does the email usually arrive?Email thường đến lúc mấy giờ?It was dark by the time they arrived at the station.​​Lúc họ đến nhà ga thì trời đã “arrive” đi với giới từ gì nhỉ? “arrive” thường đi cùng 3 giới từ là “at”, “in” và “on”. Cùng tìm hiểu chi tiết “Arrive at”Giới từ “at” được dùng với “arrive” trong các trường hợpKhi nói về các địa điểm nhỏ như sân bay, nhà hàng, nhà ga, trường học,…Ví dụHe arrives at Harvard School at 8 ấy đến trường Harvard lúc 8 giờ 25 on schedule, the bus arrived at the như lịch trình, xe đã đến Jane arrived at the airport in cùng thì Jane cũng đến sân bay kịp với một thời điểm xác địnhVí dụThe train arrives at 6 o’ đến lúc 6 flight arrived at seven o’clock on Tuesday bay của tôi đã đến lúc bảy giờ sáng thứ all argued about it for an hour and eventually arrived at a cả chúng tôi đã tranh luận về nó trong một giờ đồng hồ và cuối cùng cũng đi đến quyết định.“Arrive” đi với giới từ gì? “Arrive in”Bạn dùng “arrive in” khiDùng với các địa điểm lớn như thành phố, đất nước,…Ví dụMy family arrived in Thailand not long đình tôi đã đến Thái Lan cách đây không lâu. I’ve just arrived in Ho Chi Minh City, vừa đến thành phố Hồ Chí Minh mẹ did Anne arrive in England?Anne đến Anh khi nào?Dùng với mốc thời gian như tháng/ năm/ mùa trong dụJane will arrive in a week. Jane sẽ đến sau một train will arrive in fifteen sẽ đến sau mười lăm phút mom will arrive in two mình sẽ đến sau hai giờ “Arrive on”“Arrive” đi với giới từ “on” khi theo sau là các thứ trong tuần hoặc ngày trong dụIt should arrive on July sẽ đến vào ngày 29 tháng mailer should arrive on phẩm của bạn sẽ đến vào thứ plans to arrive on the 16th of this dự định sẽ đến vào ngày 16 tháng hiểu nhiều hơn về 3 giới từ “In – On – At” trong tiếng Anh. 2. Lưu ý khi sử dụng cấu trúc “arrive”Như vậy, bạn đã biết “arrive” đi với giới từ gì qua phần trên. Để tránh gặp phải những lỗi sai không đáng có, khi sử dụng cấu trúc “arrive” trong tiếng Anh, bạn cần lưu ý những điều sau đâyLưu ý khi sử dụng cấu trúc “arrive” “Arrive” khi đi với “home”Bạn cần nhớ rằng khi địa điểm được nhắc đến là “home” thì “arrive” sẽ không được đi kèm với giới từ nào cả. “Arrive home” có nghĩa là “về đến nhà”.Ví dụCâu đúng When did Jenny arrive home? Jenny về đến nhà lúc nào vậy?Câu sai When did Mary arrive at home? “Arrive” không đi với giới từ “to”Một lưu ý nữa mà các bạn cần quan tâm, bởi đây là lỗi thường các bạn rất hay gặp phải, đó là cấu trúc “arrive” không bao giờ đi cùng với giới từ “to”.Ví dụCâu đúng Jane and Anna arrived at the cinema. Jane và Anna đã đến rạp chiếu phim.Câu sai Jane and Anna arrived to the Lưu ý khi có các trạng từ chỉ thời gian theo sau “arrive”Tuyệt đối không sử dụng giới từ khi đằng sau “arrive” là các trạng từ chỉ thời gian như “tomorrow, yesterday, last week, next week, next month, last month, last year,…”Ví dụCâu đúng Jane and Anna arrived last week. Jane và Anna đã đến vào tuần trước.Câu sai Jane and Anna arrived at last Phân biệt “arrive” với “come” và “go”Phân biệt “arrive” với “come” và “go”“Arrive” có một số từ đồng nghĩa như “go, come,…”, đều mang ý nghĩa là “đi đến đâu đó”. Bởi sự giống nhau về nghĩa mà ba động từ này rất dễ bị nhầm lẫn với nhau trong khi sử dụng. Thực chất, “arrive”, “come” và “go” có cách sử dụng tương đối khác nhau. Cùng tìm hiểu chi tiết sự khác nhau của 3 từ loại này qua bảng sau chíARRIVEGOCOMEÝ nghĩaĐến nơi nào đóĐến nơi nào đóĐến nơi nào đóCách dùngDiễn tả hành động đi đến một địa điểm nào đó, thường là điểm cuối của một hành để chỉ sự di chuyển bắt đầu từ vị trí của người nói hoặc người nghe đến vị trí tả hành động đang trên đường đi đến địa điểm nào đến khi dùng “go” thường không phải là vị trí của người nói và người nghe mà hướng đến địa điểm tả hành động di chuyển từ vị trí này đến địa điểm khác. Điểm đến khi dùng từ “come” sẽ theo hướng đến chỗ người nghe, hoặc người nói sẽ đi cùng với người nghe đến vị trí dụ– Linda will arrive in Hanoi to meet her best sẽ đến Hà Nội để gặp người bạn thân nhất của cô ấy.=> Hành động đi đến địa điểm xác định là “Hà Nội”, là điểm cuối cuộc hành trình của Linda.– When John arrived at the school, it was already John đến trường thì trường đã đóng cửa rồi.– Tommy plans to go abroad this summer dự định đi nước ngoài trong kỳ nghỉ hè này.=> “Go” được dùng trong ví dụ này để diễn tả việc “đi đến” một địa điểm khác, không phải vị trí của Tommy.– I went to Da Lat last summer. Have you ever been there?Mình đã đến Đà Lạt vào mùa hè năm ngoái. Đã bao giờ bạn đi tới đó chưa?– I think the teacher will come to your house to meet you in the nghĩ rằng cô giáo sẽ đến nhà bạn để gặp bạn vào buổi chiều.=> Điểm đến khi dùng “come” trong ví dụ này hướng đến chỗ người nghe là “your house”.– I will come to your school and bring you some sẽ đến trường của bạn và mang cho bạn ít đồ ăn phân biệt “arrive” với “come” và “go”Như vậy, có thể thấy sự khác biệt lớn nhất của 3 từ này là vị trí mục tiêu mà người nói hướng đến. Trong khi “arrive” diễn tả điểm đến là điểm cuối của một hành trình thì “go” hướng đến một vị trí khác với vị trí của người nói và người nghe, còn điểm đến khi dùng “come” thì lại hướng đến chỗ người nghe hoặc cả 2 cùng đi đến vị trí đó. Thật đơn giản phải không nào? Vậy là bạn đã biết cách phân biệt “arrive” với “come” và “go” rồi Bài tập về cấu trúc “Arrive” Điền đáp án chính xác vào chỗ trống Điền giới từ thích hợp vào chỗ trống Chọn đáp án chính xác Điền động từ “arrive”, “come”, “go” thích hợp vào chỗ trống Điền động từ “arrive”, “come”, “go” thích hợp vào chỗ trống Lời kếtBài viết đã tổng hợp các cấu trúc và lưu ý với “arrive”, Hy vọng rằng bạn đã trả lời được cho câu hỏi “arrive” đi với giới từ gì?’ Ngoài ra, với phần phân biệt cách dùng của “arrive”, “come” và “go”, FLYER mong rằng bạn sẽ không còn nhầm lẫn 3 từ loại này với nhau nữa. Bạn hãy làm bài tập trong bài viết này để ôn luyện lại kiến thức đã học và xem mức độ hiểu bài của bạn đến đâu nhé. Chúc bạn học tốt! Cùng ghé thăm ngay Phòng luyện thi ảo FLYER thôi! Chỉ với vài bước đăng ký là bạn đã được truy cập trực tiếp vào kho đề thi mở không giới hạn rồi. Tại đây bạn sẽ được trải nghiệm phương pháp ôn luyện tiếng Anh mới được kết hợp các tính năng mô phỏng game với đồ họa cực “cool”. Bạn muốn chinh phục tiếng Anh? Hãy để FLYER đồng hành cùng bạn, việc ôn luyện sẽ thú vị hơn bạn nghĩ nhiều trải nghiệm MIỄN PHÍ phòng thi ảo trước khi mua tài khoản Premium, ba mẹ và con truy cập sĩ giáo dục Mỹ – chị Hồng Đinh, chia sẻ về trải nghiệm sử dụng Phòng thi ảo FLYERTham gia nhóm Luyện Thi Cambridge & TOEFL cùng FLYER để được cập nhật những kiến thức cùng tài liệu tiếng Anh mới nhất bạn nhé!Để được tư vấn thêm, ba mẹ vui lòng liên hệ với FLYER qua hotline 0868793188.>>> Xem thêm12 thì trong tiếng Anh Đơn giản hóa toàn bộ kiến thức về “thì” giúp bạn học nhanh, nhớ lâuHave been là thì gì? Tổng hợp về Have been CHI TIẾT NHẤT giúp bạn giải đáp các thắc mắcChủ ngữ giả trong tiếng Anh Cấu trúc, cách dùng và các lưu ý cần nhớ [QC] DUY NHẤT NGÀY 6/6 GIÁ CHỈ 1TR595K Người ta nói thì bạn cũng hiểu đấy, nhưng đến lượt bạn nói thì bạn lại “gãi đầu gãi tai” vì thiếu tự tin. Bạn sợ người khác sẽ không hiểu những gì mình nói. Vậy thì bạn nên tham khảo ELSA Speak ngay nhé. Phần mềm này sử dụng Trí tuệ nhân tạo AI được cá nhân hoá giúp bạn cải thiện tiếng Anh đáng kể, nhất là về phát âm. Bạn có muốn làm bạn bè bất ngờ không nào? ELSA hiện đang giảm giá các gói sau ELSA Pro trọn đời 85% OFF 10tr995k nay chỉ còn 1tr595k Áp dụng cho khung giờ 10-12h và 20-22h ngày 6/6 Keep đi với giới từ gì, keep sb from sth là gì? Cùng mình tìm hiểu qua bài viết sau nhé! Keep đi với giới từ gì for Với giới từ for ta có cấu trúc sau keep sth for sb = keep sb sth giữ cái gì cho ai đó Ví dụ She kept a piece of cake for her little brother. Cô ấy giữ một miếng bánh cho em trai nhỏ của mình. Keep đi với giới từ gì? Can you keep this book for me until tomorrow? Bạn có thể giữ quyển sách này cho tôi cho đến ngày mai được không? He kept a secret for his best friend. Anh ta giữ một bí mật cho bạn thân của mình. Keep đi với giới từ gì from Với giới từ from ta có cấu trúc keep sb from sth giữ ai đó khỏi cái gì đó, giúp ai đó tránh khỏi cái gì đó Ví dụ Wearing sunscreen can keep you from getting sunburned. Bôi kem chống nắng có thể giúp bạn khỏi bị cháy nắng. Studying diligently can keep students from failing exams. Học hành chăm chỉ có thể giúp học sinh khỏi thi trượt. His fear of heights kept him from trying bungee jumping. Nỗi sợ độ cao khiến anh ta không dám thử nhảy dù. Một số cụm động từ bắt đầu với từ keep Dưới đây là một số cụm động từ phổ biến khi kết hợp với từ keep Keep onTiếp tục làm điều gì đóShe kept on studying despite feeling tired. Cô ấy tiếp tục học dù cảm thấy mệt mỏi.Keep out Ngăn không cho ai đó vàoThe sign says “Keep out” to prevent unauthorized access.Biển báo đề “Cấm vào” để ngăn chặn truy cập trái phép.Keep offTránh tiếp xúc với điều gì đóKeep off the grass. Xin đừng giẫm lên cỏ.Keep awayTránh xa, không lại gầnKeep away from the edge of the cliff. Tránh xa bờ vực.Keep upDuy trì, phát huyKeep up the good work! Cố gắng phát huy nhé!Keep in mindGhi nhớKeep in mind that the deadline is tomorrow. Nhớ mai là hạn chót rồi nhé!.Keep in touchGiữ liên lạc với ai đóEven though we live far apart, we still keep in touch through phone calls and emails. Mặc dù sống xa nhau nhưng chúng tôi vẫn giữ liên lạc bằng gọi điện và email. Xem thêm Keep in touch là gì? 5 từ đồng nghĩa với keep in touch Tổng kết keep đi với giới từ gì? Tóm lại keep thường đi với giới từ “for” và “from” trong một số cấu trúc nhất định. Ngoài ra keep còn đi với rất nhiều giới từ khác nhau tạo thành một cụm động từ với ý nghĩa hoàn toàn khác mà mình đã nói ở trên. Như vậy là mình vừa đi qua keep đi với giới từ gì, keep sb from sth là gì. Chúc bạn học tốt nhé! StanleyHello mọi người. Mình tên là Stanley Quân. Tiếng Anh là một trong những sở thích của mình. Để học tốt hơn và có thể giúp đỡ mọi người mà mình đã lập nên blog này. Tìm hiểu thêm về mình tại đây nhé Successful có nghĩa là thành công, có kết quả tốt. Successful đi với giới từ without, to, over, as, by, because, of, on, for, with, at, in... cách phân biệt Successful và Success. Thông thường các tính từ sẽ đi kèm khoảng 3 đến 4 giới từ nhưng riêng Successful thì đi kèm tới 12 loại giới từ. Tuy nhiên giới từ thông dụng nhất đi kèm với Successful đó chính là "In". Đối với những người mới bắt đầu tìm hiểu về ngữ pháp tiếng Anh thì đây chính là một chủ đề gây cản trở rất lớn trong việc nhận định được cấu trúc, cách dùng của chúng sao cho phù hợp nhất. Đến với hoctienganhnhanh ngày hôm nay, ngoài việc chia sẻ kiến thức lý thuyết còn có các ví dụ và giải thích, từ đó việc nắm vững những kiến thức trọng tâm về tính từ Successful không còn khó khăn nữa. Hãy cùng tìm hiểu các phần dưới đây để hiểu rõ hơn! Successful nghĩa tiếng Việt là gì? Successful nghĩa tiếng Việt là gì? Successful là một tính từ Adjective trong tiếng Anh. Nghĩa của Successful là thành công, có kết quả tốt hoặc đã đạt được mục tiêu đề ra. Ví dụ 1 The athlete felt successful after completing his first marathon. Ý nghĩa Câu này nói về sự thành công của vận động viên sau khi hoàn thành chặng đua marathon đầu tiên. Với nỗ lực và sự kiên trì, anh ta đã vượt qua thử thách và cảm thấy hạnh phúc và tự hào với thành tích đạt được. Ví dụ 2 Despite facing many challenges, the organization was ultimately successful in achieving their goal. Ý nghĩa Câu này nói về sự thành công của một tổ chức trong việc đạt được mục tiêu của mình mặc dù đã đối mặt với nhiều khó khăn và thử thách. Thành công này cho thấy sự quyết tâm, sáng tạo và kỹ năng của tổ chức trong việc vượt qua những thử thách để đạt được mục tiêu của mình. Cách phát âm chuẩn của Successful theo ngôn ngữ Anh Mỹ là / Successful đi với giới từ gì? Successful + Giới từ Tính từ Successful có thể đi kèm với 12 giới từ khác nhau như without, to, over, as, by, because, of, on, for, with, at, in, mỗi cụm từ được thể hiện những ý nghĩa khác nhau tùy vào nội dung muốn truyền tải tới người đọc. Dưới đây là cấu trúc, cách dùng của Successful khi đi kèm với 12 giới từ trên theo các mức độ phổ biến khác nhau. Hãy cùng tham khảo! Successful in Cách dùng Cụm từ Successful in thường được sử dụng để miêu tả sự thành công trong một lĩnh vực, hoạt động, hành động nào đó hoặc môi trường cụ thể. In là giới từ đi kèm với Successful được hơn 61% người học tiếng Anh sử dụng chúng trong các bài thi và giao tiếp. Cấu trúc Successful in + Noun/ gerund Trong đó Noun là danh từ. Gerund là danh động từ. Ví dụ She was successful in the field of medicine. Cô ấy đã thành công trong lĩnh vực y học. The company was successful in the competitive market. Công ty đã thành công trong thị trường cạnh tranh. He has been successful in his career as a lawyer. Anh ấy đã thành công trong sự nghiệp luật sư của mình. The company was successful in increasing its sales revenue by 20% last quarter. Công ty đã thành công trong việc tăng doanh số bán hàng lên 20% trong quý vừa qua. Successful at Cách dùng Cụm từ Successful at thường được sử dụng để miêu tả thành công trong việc thực hiện một kỹ năng hoặc công việc cụ thể. At là giới từ đi kèm với Successful được 11% người học tiếng Anh sử dụng. Cấu trúc Successful at + Noun/ gerund Ví dụ I am not successful at cooking, but I am great at baking. Tôi không thành công trong việc nấu ăn, nhưng tôi rất giỏi trong việc làm bánh. The team was successful at completing the project on time. Nhóm đã thành công trong việc hoàn thành dự án đúng thời hạn. My mother was very successful at managing the team and completing the project ahead of schedule. Mẹ tôi rất thành công trong việc quản lý đội và hoàn thành dự án trước thời hạn. He was always successful at convincing people to invest in his ideas. Anh ta luôn thành công trong việc thuyết phục người khác đầu tư vào ý tưởng của mình. Successful with Cách dùng Cụm từ Successful with thường được sử dụng để miêu tả thành công trong việc sử dụng một công cụ hoặc phương pháp cụ thể. With là giới từ đi kèm với Successful thì chỉ có khoảng 7% người học tiếng Anh sử dụng. Cấu trúc Successful with + Noun/ gerund Ví dụ She was successful with her new study method. Cô ấy đã thành công với phương pháp học mới của mình. The company was successful with their marketing campaign. Công ty đã thành công với chiến dịch marketing của họ. I was successful with my diet plan last year, and lost 10 kilograms in 3 months Tôi đã thành công với kế hoạch ăn kiêng của mình vào năm ngoái và giảm được 10 kg trong vòng 3 tháng. The team was successful with their project, thanks to their collaboration and efficient communication. Đội đã thành công với dự án của họ, nhờ sự cộng tác và giao tiếp hiệu quả của họ. Successful for Cách dùng Cụm từ Successful for thường được sử dụng để miêu tả thành công trong việc giải quyết một vấn đề hoặc mục đích cụ thể. For là giới từ kết hợp với Successful chỉ có hơn 4% người học tiếng Anh sử dụng. Cấu trúc Successful for + Noun/ gerund Ví dụ The new product was successful for increasing sales. Sản phẩm mới đã thành công trong việc tăng doanh số bán hàng. The team was successful for winning the championship. Nhóm đã thành công trong việc giành chiến thắng chức vô địch. Our advertising campaign was very successful for increasing sales last quarter. Chiến dịch quảng cáo của chúng tôi đã rất thành công để tăng doanh số bán hàng trong quý vừa qua. The CEO's leadership style has been successful for improving employee morale and productivity. Phong cách lãnh đạo của CEO đã thành công để cải thiện tinh thần và năng suất của nhân viên. Successful by Cách dùng Cụm từ Successful by thường được dùng trong câu diễn tả phương pháp hoặc cách tiếp cận để đạt được thành công. Cấu trúc Successful + by + Noun/ gerund/ doing something Ví dụ The author was successful by writing a best-selling novel. Tác giả đã thành công bằng cách viết một tiểu thuyết bán chạy nhất. She became successful by working hard and staying focused on her goals. Bà ấy trở nên thành công bằng cách làm việc chăm chỉ và tập trung vào mục tiêu của mình. The company was successful by investing in innovative technologies and staying ahead of their competitors. Công ty đã thành công bằng cách đầu tư vào các công nghệ đổi mới và luôn dẫn đầu trước các đối thủ của mình. Successful to Cách dùng Cụm từ Successful to được dùng trong các câu khác nhau mục đich để diễn tả thành công trong việc làm gì đó, thành công trong việc đạt được mục tiêu nào đó. Cấu trúc Successful + to + verb Ví dụ The company was successful to secure a contract with the government. Công ty đã thành công trong việc ký hợp đồng với chính phủ. Many startups in Silicon Valley attribute their success to their ability to attract top talent from around the world. Nhiều công ty khởi nghiệp ở Silicon Valley đều cho rằng sự thành công của họ là nhờ khả năng thu hút tài năng hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. The company's success can be attributed to its dedication to providing exceptional customer service. Sự thành công của công ty có thể được đưa ra là do cam kết cung cấp dịch vụ khách hàng xuất sắc. Many people attribute Elon Musk's success to his unrelenting drive and determination to achieve his goals. Nhiều người cho rằng sự thành công của Elon Musk là nhờ sự quyết tâm và nỗ lực không ngừng của anh ta để đạt được mục tiêu. Successful over Cách dùng Cụm từ Successful over được dùng trong câu với mục đích chung là dùng để diễn tả việc vượt qua thử thách hoặc đối thủ để đạt được thành công. Cấu trúc Successful + over + Noun/ gerund/ doing something Ví dụ The athlete was successful over the defending champion. Vận động viên đã vượt qua vận động viên vô địch để đạt được thành công. The company was able to achieve success over its competitors by providing better customer service and more innovative products. Doanh nghiệp đó đạt được thành công hơn các đối thủ của nó bằng cách cung cấp dịch vụ khách hàng tốt hơn và sản phẩm đổi mới hơn. The team has been successful over the months by consistently exceeding their performance goals and delivering high quality work Đội đã thành công qua nhiều tháng bằng cách liên tục vượt qua mục tiêu hiệu suất của họ và cung cấp công việc chất lượng cao. Successful because Cách dùng Cụm từ Successful because được dùng để diễn tả lý do, nguyên nhân dẫn đến sự thành công. Cấu trúc Successful + because + clause Ví dụ The project was successful because of the hard work and dedication of the team. Dự án đã thành công nhờ vào sự chăm chỉ và tận tâm của đội ngũ. John is successful because he always puts in a lot of hard work and dedication into everything he does. John thành công vì anh ta luôn đặt nhiều công sức và cống hiến vào mọi thứ anh ta làm. The company is successful because it values its employees and provides them with a great work environment. Công ty thành công vì nó đề cao nhân viên của mình và cung cấp cho họ môi trường làm việc tuyệt vời. Successful of Cách dùng Cụm từ Successful of được dùng để diễn tả thành công trong việc sở hữu hoặc kiểm soát một cái gì đó. Cấu trúc Successful + of + Noun/ gerund/ doing something Ví dụ The businessman was successful of establishing a new company. Doanh nhân đã thành công trong việc thành lập một công ty mới. Sam is very successful of running his own business. Sam rất thành công trong việc kinh doanh của riêng mình. Mary is successful of speaking multiple languages fluently. Mary thành công trong việc nói thành thạo nhiều ngôn ngữ. Successful as Cách dùng Cụm từ Successful as được dùng để diễn tả sự thành công trong việc đóng vai trò, làm việc gì đó. Cấu trúc Successful + as + Noun/ gerund/ doing something Ví dụ She was successful as a leader of the team. Cô ấy đã thành công trong vai trò là người lãnh đạo của đội. The new employee was successful as a salesperson due to his friendly personality and persuasive communication skills. Nhân viên mới đã thành công trong việc bán hàng nhờ vào tính cách thân thiện và kỹ năng giao tiếp thuyết phục của anh ta. He was successful as a musician because of his natural talent and years of dedicated practice. Anh ấy đã thành công trong vai trò là một nhạc sĩ nhờ vào tài năng bẩm sinh và nhiều năm luyện tập cống hiến. Successful on Cách dùng Cụm từ Successful on thường được sử dụng để miêu tả thành công trong một hoạt động hoặc lĩnh vực cụ thể. Cấu trúc Successful on + Noun/ gerund Ví dụ She was very successful on the exam. Cô ấy rất thành công trong kỳ thi. The company was successful on the market. Công ty đã thành công trên thị trường. Our company was successful on social media by creating engaging content and consistently interacting with our audience. Công ty của chúng tôi đã thành công trên mạng xã hội bằng cách tạo ra nội dung hấp dẫn và liên tục tương tác với khán giả của chúng tôi. Successful without Cách dùng Cụm từ Successful without dùng để diễn tả thành công mà không cần sự trợ giúp, hỗ trợ từ ai hoặc cái gì. Cấu trúc Successful + without + Noun/ gerund/ doing something Ví dụ She was able to be successful without any financial help from her family. Em ấy đã đạt được thành công mà không có bất kỳ sự giúp đỡ tài chính nào từ gia đình. They were successful without spending a lot of money on advertising. Họ đã thành công mà không phải chi nhiều tiền quảng cáo. I hope to be successful without compromising my values and principles. Tôi hy vọng sẽ thành công mà không đánh đổi giá trị và nguyên tắc của mình. Phân biệt Successful và Success Phân biệt Successful và Success Từ Successful và Success đều liên quan đến ý nghĩa thành công, nhưng Successful là tính từ, còn Success là danh từ. Ví dụ về Successful The business was successful in expanding its operations to other countries. Doanh nghiệp đã thành công trong việc mở rộng hoạt động sang các quốc gia khác. She was a successful actress, having starred in numerous award-winning films. Cô ấy là một nữ diễn viên thành công, đã tham gia nhiều bộ phim đoạt giải. Ví dụ về Success The company's success is attributed to its innovative products and strong marketing strategy. Sự thành công của công ty được đánh giá cao nhờ vào các sản phẩm đổi mới và chiến lược marketing mạnh mẽ. The school celebrated the success of its students who achieved outstanding results in their exams. Trường học tổ chức lễ kỷ niệm thành công của các học sinh đạt kết quả xuất sắc trong kỳ thi của mình. Đoạn hội thoại sử dụng Successful đi với giới từ không có video Successful trong hành trình của Sarah Đoạn hội thoại nói về sự thành công của Sarah khi một mình thành lập công ty. John Have you heard about Sarah's new job? Bạn đã nghe về công việc mới của Sarah chưa?. Jane No, what is it? Chưa, nó là gì vậy?. John She's the new CEO of a startup company. Cô ấy là CEO mới của một công ty khởi nghiệp. Jane Wow, that's amazing! Do you think she'll be successful? Ồ, thật tuyệt vời! Bạn nghĩ cô ấy sẽ thành công không?. John Absolutely, Sarah has always been very driven and has a strong work ethic. I have no doubt that she'll be successful in leading the company to great heights. Chắc chắn, Sarah luôn rất năng động và có đạo đức làm việc mạnh mẽ. Tôi không nghi ngờ gì về việc cô ấy sẽ thành công trong việc dẫn dắt công ty đạt đến đỉnh cao. Jane I agree, it's great to see her hard work paying off. Tôi đồng ý, thật tuyệt vời khi thấy nỗ lực của cô ấy được đền đáp. Hướng dẫn cách dùng đúng của Successful, Success và Succeed Bài tập về Successful khi đi kèm các giới từ trong tiếng Anh Bài tập về Successful Sử dụng Successful kèm các giới từ điền vào chỗ trống She was able to complete the project _____________ any help from her team. The speaker was _____________ getting the audience _____________ engage in the discussion. The athlete was able to maintain her _____________ winning streak ___________ several years. He was _____________ as a chef because of his creativity and ability to innovate. The author was able to achieve _____________ consistently producing high-quality work. The company was _____________ of their strong commitment to customer satisfaction. The organization was _____________ achieving their goal of providing clean drinking water to remote areas. The politician was _____________ his campaign promise to reduce taxes for middle-class families. The training program was _____________ improving employee productivity and morale. The artist was _____________ his use of vibrant colors and unique composition techniques. The student was _____________ balancing academics and extracurricular activities. The entrepreneur was _____________ launching her startup company and growing it into a successful business. Đáp án Successful without Successful - to Successful - over Successful as Successful by Successful because Successful of Successful on Successful for Successful with Successful at Successful in Bài học "Successful đi với giới từ gì?" của ngày hôm nay cung cấp toàn bộ những cấu trúc, cách dùng của Successful khi đi kèm 12 giới từ. Bên cạnh đó còn có các ví dụ cùng bài tập kèm đáp án để giúp các bạn có thể ôn luyện một cách chuẩn chỉnh nhất. Học tiếng Anh không hề khó, chỉ sợ các bạn không chịu tìm hiểu và rèn luyện. Những kiến thức này có tể sẽ dễ dàng đối với các bạn học qua nhiều năm về tiếng Anh nhưng với các bạn mới bắt đầu thì quả thực rất khó khăn. Bởi vậy việc tìm hiểu về tính từ Successful cũng như các loại từ vựng khác thực sự rất cần thiết. Chúc các bạn học tốt!

achieve đi với giới từ gì